Với những bạn mới bắt đầu làm quen với quảng cáo Facebook chắc chắn sẽ nghe thoáng qua những cái tên như camp, target, budget, test, CPM, CTR… Để giúp các bạn hiểu đúng và chính xác những thuật ngữ cơ bản hỗ trợ cho quá trình chạy quảng cáo theo dõi các chỉ số. Duy Nguyễn sẽ giới thiệu tới bạn 35 thuật ngữ cơ bản về quảng cáo Facebook bạn cần nắm vững.
Thuật ngữ Fanpage Facebook
Để thực hiện chạy quảng cáo Facebook, bạn cần chuẩn bị một Fanpage lý tưởng để thực hiện chiến dịch quảng cáo. Dành cho những bạn mới bắt đầu chúng ta chỉ có thể chạy quảng cáo trên Fanpage. Và mỗi một tài khoảng Facebook chúng ta có thể tạo được vô số trang Fanpage.
Một số thuật ngữ thiết lập cơ bản
Avatar (ảnh đại điện)
Cụ thể hơn chính là ảnh đại điện của trang Fanpage thông thường các doanh nghiệp sẽ để logo, sản phẩm thể hiện sự nhận diện thương hiệu.
Ảnh đại diện trang facebook có kích thước là 168px x 168px và được cắt theo hình tròn.
Cover Photo ( ảnh bìa trang)
Là hình ảnh lớn đầu tiên xuất hiện trên trang Fanpage. Với ảnh bìa các bạn có thể thiết kế làm nổi bật thương hiệu sản phẩm hoặc thông tin các chiến dịch đang chạy.
Lưu ý nên bổ sung đầy đủ thông tin doanh nghiệp như địa chỉ, số điện thoại.
Kích thước của ảnh bìa trang Fanpage có kích thước 820px x 312px.
Số Like Page
Chỉ số Like Page thể hiện số người ấn vào thích trang page. Chỉ số này góp phần nâng cao sự uy tín của thương trong mắt khách hàng mới.
Đọc thêm:
Facebook Insight
Khi Fanpage của bạn sau một thời gian hoạt động khi đã có một lượng khách hàng nhất định. Facebook sẽ thông kê và Fanpage khách hàng trên trang như về độ tuổi & giới tính, địa chỉ, thời gian hoạt động của khách hàng…
Đây là một trong những chỉ số quan trong giúp bạn tối ưu được ngân sách quảng cáo bạn nên lưu ý.
Quyền trên trang Fanpage Facebook
Với một trang Fanpage Facebook sẽ 6 vai trò bao gồm: Quản trị viên, biên tập viên, nhà quảng cáo, người kiểm duyệt, nhà phân tích.
- Với vai trò là quản trị viên bạn có thể thêm bớt thành viên, có toàn quyền chỉnh sửa thiết lập trang.
- Với vai trò là biên tập viên: bạn sẽ không có quyền thêm, xóa thành viên. Còn các thiết lập khác bạn vẫn có quyền chỉnh sửa như: chạy quảng cáo, đăng bài, trả lời khách hàng, chỉnh sửa thông tin trang…
- Với vai trò người kiểm duyệt: Bạn sẽ không có quyền thêm, xóa thành viên, đăng bài và thiết lập trang. Bạn có thể trả lời tin nhắn, bình luận xem chỉ số chạy quảng cáo bình thường.
- Với vai trò là nhà quảng cáo: Bạn sẽ không có quyền thêm, xóa thành viên, đăng bài và trả lời khách hàng. Bạn chỉ có thể theo dõi các chỉ số và quảng cáo cho trang.
- Với vai trò nhà phân tích: bạn chỉ có thể theo dõi các chỉ số trên trang.
Thuật ngữ về quảng cáo Facebook
Nắm vững các thuật ngữ cơ bản giúp bạn có thể thành tạo set up chiến dịch quảng cáo. Tư phân tích và đánh giá hiệu quả của chiến dịch quảng cáo. Đồng thời là có các tối ưu được chiến dịch quảng cáo.
Thuật ngữ về mục tiêu quảng cáo
Theo hành trình mua hàng của khách hàng mà sẽ có 3 mục tiêu chính cho các chiến dịch quảng cáo.
- Mức độ nhận biết: Mức độ nhận biết thương hiệu, Số người tiếp cận.
- Cân nhắc: Lượt truy cập, lượt tương tác, Lượt cài đặt ứng dụng, Lượt xem video, tìm kiếm khách hàng tiềm năng, tin nhắn.
- Chuyển đổi: Lượt chuyển đổi, Doanh số theo danh mục, Lượt ghé thăm cửa hàng.
Thuật ngữ về tạo chiến dịch quảng cáo
- Ads Manager (Trình quản lý quảng cáo): Nơi khởi tạo và thiết lập quảng cáo.
- Campaign (Chiến dịch quảng cáo): Một chiến dịch có thể gồm nhiều nhóm quảng cáo và quảng cáo.
- Ads set (Nhóm quảng cáo): Một nhóm quảng cáo có thể gồm nhiều bài quảng cáo.
- Ads (Mẫu quảng cáo): Hình ảnh, video, thông điệp quảng cáo muốn gửi tới khách hàng.
- Buying Type (Phương thức thanh toán): Lựa chon hình thức trả phí cho chiến dịch quảng cáo của bạn.
- Fixed price (Giá cố định): Bạn đưa ra một ngân sách chiến dịch tổng và mua số lượt hiện thị quảng cáo từ Facebook.
- Ad Auction (Đấu giá quảng cáo): Bạn tiến hàng đặt giá thầu để hiển thị quảng cáo của mình tới khách hàng mục tiêu.
Thuật ngữ về thiết lập quảng cáo
- Targeting (Hướng đối tượng): Chọn nhóm khách hàng mục tiêu cho quảng cáo.
- Custom Audience (Đối tượng tùy chỉnh): Nhóm khách hàng mục tiêu tạo ra từ tệp UID, Email hoặc tương tác với Website/app
- Saved targeting group (Nhóm đối tượng khách hàng đã lưu): Những khách hàng có chung địa điểm, giới tính, tuổi, sở thích…
- Look a like audience (Đối tượng tương tự): Những người dùng Facebook có đặc điểm đồng nhất với Custom Audience (khách hàng)
Thuật ngữ về chạy và đánh giá quảng cáo.
- Cost (chi phí): Mức chi phí cho mỗi lần quảng cáo đạt mục tiêu (tương tác với bài viết, click, truy cập..)
- Conversion Value (Giá trị chuyển đổi): Giá trị mà tương tác của khách hàng với quảng cáo mang về cho bạn (có thể thiết lập trong phần cài đặt pixel theo dõi chuyển đổi).
- Reach (Lượt tiếp cận): Số người nhìn thấy quảng cáo của bạn hiển thị.
- Impressions (Lượt hiện thị): Số lần quảng cáo của bạn được hiển thị tới khách hàng.
- Clicks (Số lần nhấp chuột): Tổng số lượt nhấp chuột vào quảng cáo của khách hàng.
- Frequency (Tần Suất): Số lần quảng cáo của bạn được hiển thị trung bình cho mỗi người.
- CTR (Tỷ lệ nhấp qua): Tỷ lệ số lần nhấp chuột trên số lần quảng cáo hiển thị.
- Total spent (Tổng chi tiêu): Tổng số tiền mà bạn đã chi tiêu cho một nhóm quảng cáo trong một quảng thời gian nhất định.
- Relevance Score (Điểm phù hợp): Điểm số đánh giá cho quảng cáo của bạn. Facebook xét thang điểm 10 trên 500 lượt tiếp cận đầu tiên.
- Result (Kết quả): Số lượng hành động được đưa ra nhờ quảng cáo của bạn. Kết quả được tính dựa trên mục tiêu bạn đặt ra.
- Budget (Ngân sách): Số tiền bạn chi cho quảng cáo của mình.
- Per day (Ngân sách hàng ngày): Chạy quảng cáo của bạn với sách cố định hàng ngày.
- Lifetime (Ngân sách trọn đời): Chạy quảng cáo của bạn với ngân sách trong một khoảng thời gian.
- Estimated daily reach ( Lượng tiếp cận hàng ngày): Ước tính số người nhìn thấy quảng cáo của bạn mỗi ngày.
- Potential (Phạm vi tiếp cận): Số khách hàng mục tiêu có thể nhìn thấy quảng cáo của bạn.
- CPA: Chi phí cho mỗi lần khách hàng hành động tương tác với quảng cáo.
- CPC: Chi phí có một lần khách hàng nhấp chuột vào quảng cáo.
- CPM: Chi phí cho 1000 lần hiển thị.
- Palcement (Vị trí quảng cáo): Nơi quảng cáo được hiển thị với khách hàng mục tiêu
Các thuật ngữ về quảng cáo facebook khác
Tài khoản cá nhân: là tài khoản quảng cáo theo tài khoản Facebook. Và chịu ảnh hưởng trực tiếp từ tài khoản facebook đó. Ví dụ như bị hack, bị khóa, hạn chế quyền quảng cáo….
Tài khoản BM (Business Manager): Là tài khoản quảng cáo doanh nghiệp trên facebook. Mỗi một tài khoảng Facebook sẽ tạo được 2 tài khoản BM. Và một mội tài khoản Bm chứa được nhất nhiều tài khoản cá nhân.
Chạy bùng: Hiểu một các đơn giản Facebook có hình thức thanh toán trả sau và có các gưỡng thanh toán. Khi chạy đến ngưỡng bạn không tiến hành thanh toán và tài khoản đó bị nợ (bùng). Khi đó Facebook sẽ tiến hành dừng tất cả các chiến dịch của bạn.
Via: Là nick Facebook người dùng thật bị hack mà được các bên giao bán cho những người chạy quảng cáo.
Clone: Là nick ảo (nick phụ) do chúng mình tạo ra.
Via Việt, Via ngoại: Là tài khoản facebook của người dùng Việt và người dùng nước ngoài.
Via xác minh danh tính (xmdt): Tài khoản quảng cáo đã up giấy tờ xác minh danh tính cho facebook và đã được duyệt.
Trên đây là toàn bộ những thuật ngữ thông dụng khi chạy quảng cáo Facebook. Nếu còn băm khoăn đề thuật ngữ quảng cáo bạn có thể inbox ngay cho Duy Nguyễn để được giải đáp.
Nếu bạn đang mong muốn học quảng cáo Facebook Ads chuyên sâu liên hệ ngay tại đây (coaching 1-1 cùng mình nhé!)